Results (
Vietnamese) 2:
[Copy]Copied!
1.8 Nếu trước đây khách hàng đã thanh toán cho nhà thầu sản phẩm mà sau này bị từ chối bởi khách hàng và đó (Theo khoản 2.3 dưới đây) là (i) không bị từ chối vì các vật liệu được cung cấp bởi khách hàng kém; hoặc (ii) xử lý khách hàng và lưu trữ của sản phẩm thì Khách hàng phải xuất hóa đơn cho nhà thầu đối với các khoản phí của gói sản phẩm bị từ chối đó và cho bất kỳ cước vận chuyển; xử lý hoặc xử khác với chi phí hoặc chi phí phát sinh của khách hàng liên quan đến sản phẩm bị từ chối đó. Khách hàng sẽ nhận được tín dụng từ các Nhà thầu trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ hoá đơn như vậy. Ngoài ra, các chi phí nguyên vật liệu, thành phần và vật liệu đóng gói các sản phẩm từ chối được áp dụng đối với các trợ cấp mất hàng năm cho các năm trong câu hỏi và bất kỳ số tiền vượt quá mức trợ cấp mất hàng năm cho các năm trong câu hỏi sẽ được ghi có vào khách hàng.
1.9 Nhà thầu phải cung cấp, theo yêu cầu của khách hàng, kết quả của tất cả các báo cáo kiểm tra của liên bang, tiểu bang và địa phương và kiểm toán vệ sinh môi trường, thực hiện từ ba mươi (30) ngày trước khi đến ba mươi (30) ngày sau khi thời hạn của Hiệp định này, và liên quan đến hoặc ảnh hưởng đến cơ sở (i) của nhà thầu; hoặc (ii) thiết bị, sản phẩm thô, nguyên liệu, nguyên liệu, vật liệu bao bì, công việc theo quy trình hay sản phẩm nằm trong đó.
2. MUA
2.1. Khách hàng phải có trách nhiệm đầy đủ để thanh toán cho tất cả các nguyên liệu, nguyên liệu, vật liệu và bao bì (gọi chung là "Vật phẩm"), được cung cấp bởi khách hàng, trừ trường hợp các thành phần linh tinh và các vật liệu ("Đồ Miscellaneous chung") chỉ được cung cấp bởi nhà thầu và đó là cần thiết để sản xuất và đóng gói sản phẩm cho khách hàng theo Hiệp định này, các chi phí được bao gồm trong gói phí của nhà thầu. Đồ linh tinh được mô tả trong Phụ lục I.
Khách hàng phải cung cấp cho nhà thầu chăn số đơn đặt hàng cho sử dụng nhà thầu trong đặt hàng Supplies sản phẩm. Nhà thầu phải lưu trữ tất cả Supplies Sản phẩm phù hợp với thực hành tốt sản xuất phổ biến trong ngành công nghiệp và theo đúng các điều khoản và điều kiện quy định tại Phụ lục II. Supplies Sản phẩm này sẽ được đặt hàng với số lượng hai bên đồng ý của khách hàng và nhà thầu.
2.2. Nhà thầu phải kiểm tra tất cả các sản phẩm Vật tư và phải chịu trách nhiệm chính cho việc chấp nhận hay từ chối Supplies Sản phẩm không phù hợp với: (i) các thông số kỹ thuật, công thức và các tiêu chuẩn được quy định hoặc tham chiếu trong triển lãm II; (Ii) các điều khoản và điều kiện khác của Hiệp định này; và (iii) của liên bang, tiểu bang và địa phương, các quy tắc, quy định và hướng dẫn.
2.3. Khách hàng sẽ trả tiền cho tất cả các thiệt hại hàng và thiếu tuyên bố liên quan đến sản phẩm cụ được cung cấp bởi khách hàng. Nhà thầu đồng ý cung cấp bất cứ sự trợ giúp khách hàng có thể cần phải truy tố tuyên bố như vậy.
3.PRODUCTION lập kế hoạch; Pallet; BẢO QUẢN VÀ XỬ LÝ; HÀNG; VĂN BẢN
3.1. Nghĩa vụ của nhà thầu đối với kế hoạch sản xuất, sử dụng pallet, lưu trữ, xử lý và vận chuyển sản phẩm với được quy định dưới đây và tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và là một phần của hợp đồng này.
3.2. Trừ khi khách hàng và nhà thầu thoả thuận với nhau bằng văn bản về một hệ thống khác nhau, khách hàng đồng ý cung cấp thầu với một lịch trình hàng tuần của yêu cầu sản xuất cho một tám (8) tuần dự báo cán. Những lịch trình bao gồm một cam kết vững chắc cho hai (2) tuần đầu tiên và một ước tính không ràng buộc trong sáu (6) tuần còn lại của lịch trình.
3.3. Trừ khi khách hàng và nhà thầu thoả thuận với nhau bằng văn bản theo một hệ thống khác, Nhà thầu phải gửi sản phẩm Unitized trong một mô hình được cung cấp bởi khách hàng pallet. Nhà thầu sẽ cung cấp pallet thông số kỹ thuật của khách hàng như là một phần của các lệ phí nêu tại Phụ lục I.
3.4. Nhà thầu phải lưu trữ và xử lý các sản phẩm trong các cơ sở sản xuất Anaheim. Phí và nghĩa vụ lưu trữ tối đa được mô tả trong Phụ lục I.
3.5. Nhà thầu phải lập và nộp cho khách hàng các chứng từ và báo cáo sản xuất và kiểm soát hàng tồn kho đặt ra ở đây, cũng như các báo cáo khác như vậy và hồ sơ như khách hàng có thể yêu cầu một cách hợp lý để xác định việc tuân thủ của nhà thầu với các điều khoản và điều kiện của Hiệp định này.
4. Hóa đơn CÁC SẢN PHẨM VÀ THANH TOÁN
4.1. Tổng giá thầu cho tất cả các dịch vụ cung cấp dưới đây được nêu tại Phụ lục I.
4.2. Nhà thầu phải xuất hóa đơn cho khách hàng trên cơ sở hàng tuần cho các sản phẩm được sản xuất tại cơ sở của nhà thầu. Tất cả hóa đơn phải phản ánh chính xác số lượng hàng của khách hàng cho tất cả các sản phẩm được sản xuất theo hoá đơn.
4.3. Lưu trữ, xử lý, và các chi phí pallet modular sẽ được tính trên cơ sở hàng tháng.
4.4. Hoá đơn là đến hạn và phải nộp đủ trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày ghi trên hoá đơn. Khoản thanh toán trễ sẽ phải chịu một khoản phí tài chính của 1% mỗi tháng.
Being translated, please wait..
