HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM WICELL CONFIGUREVersion 2.12Khi mua bất kz  translation - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM WICELL CONFIGUREVersion 2.12Khi mua bất kz  English how to say

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM WICELL C

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM WICELL CONFIGURE
Version 2.12
Khi mua bất kz một thiết bị WICELL AP của hãng WICELL NETWORK sẽ có 1 đĩa CD kèm theo (Hoặc có thể download trực tiếp trên website: www.wicellnetwork.com ) gồm: Bộ cài đặt phần mềm AP CONFIGURE, file hướng dẫn sử dụng chi tiết, License.
Để cấu hình, cần phải cài đặt phần mềm Wicell Configure (Chạy file Setup Wicell AP.msi và làm theo hướng dẫn)
Các thiết bị phát sóng wifi Wicell AP mặc định đã bật tính năng Wicell Mode (Xem tài liệu hướng dẫn cấu hình AP
I. KẾT NỐI THIẾT BỊ WICELL AP VỚI MÁY TÍNH
Sơ đồ kết nối thiết bị AP bằng PoE
**Lưu ý:
Nếu dùng POE: Port LAN (Data in) kết nối với máy tính, Port POE (Data out) kết nối với thiết bị
Wicell
Đối với các thiết bị dùng Antenna gắn ngoài như MAP-800, MAP-1000, MAP-1200,..phải gắn
Antenna vào Wicell AP trước khi cắm điện nếu không sẽ hỏng Wicell AP
Cấu hình địa chỉ IP trên máy tính cùng lớp mạng với thiết bị Wicell (Thiết bị Wicell có địa chỉ Cấu hình địa chỉ IP trên máy tính cùng lớp mạng với thiết bị Wicell (Thiết bị Wicell có địa chỉ IP mặc định là 192.168.88.1/24)
II. CẤU HÌNH
1. Update License
Để sử dụng phần mềm Wicell AP Configure cấn update license
License được hãng Wicell đính kèm trong đĩa CD hoặc download từ website: http://wicellnetwork.com
Cách thực hiện :
Double click vào biểu tượng Wicell AP Configure trên desktop
Ở tab Login chọn About Wicell - > Browse đến thư mục chứa file License - > Update
2. Login
Điền thông tin địa chỉ IP, Username và Password của thiết bị AP vào màn hình Login --- > Connect
Cấu hình mặc định:
IP: 192.168.88.1
Username: Admin
Pass: Không có
Factory Reset : dùng để reset AP về cấu hình mặc định khi cần thiết
Màn hình đăng nhập phần mềm
3. Bridge Mode
Thiết bị Wicell có tính năng Bridge, cho phép thiết lập luồng dữ liệu có thể di chuyển trao đổi giữa
các cổng (Ethernet, Wireless) tự do mà không cần phải thực hiện thao tác định tuyến (Routing).
Tạo Bridge:
Name: Đặt tên cho Bridge
Interface: Chọn những interface tham gia Bridge (Ether1, wlan1, wlan2,…) --- > Add
Protocol Mode: chọn none, stp hoặc rstp.
Chọn Create để khởi tạo Bridge
Chọn Change để thay đổi thuộc tính Bridge
** Chú ý: trong đa số các trường hợp phải tạo Bridge cho Interface ether1 và wlan1
Protocol mode trên Wicell AP hỗ trợ tính năng STP (Spanning Tree Protocol) và RSTP (Rapid
Spanning Tree Protocol) để ngăn cản vòng lập xảy ra trong các hệ thống kết nối Mesh. Dựa vào việc thiết kế hạ tầng nên xem xét tính năng này.
Chức năng Bridge Mode
4. Route Mode
4.1 IP Addresses: Thiết lập địa chỉ IP cho thiết bị - có thể chỉ định IP tĩnh (Static) hoặc IP động (Dynamic) tùy vào mục đích sử dụng
4.2 Routing Table: tạo điều kiện thiết lập định tuyến linh hoạt hơn dựa vào việc thêm các tuyến (Route) vào bảng định tuyến (Routing Table) tương ứng với đích đến cụ thể (Gateway) hoặc cổng ra đối với tuyến đó (Internet Interface)
4.3 DHCP Server: dùng để cấp phát địa chỉ IP cho các Client một cách tự động.
• Interfaces: là cổng sẽ cấp địa chỉ IP
• Name: tên DHCP cần tạo
• IP Address: là địa chỉ IP của interface dùng để cấp DHCP
• Network: là lớp mạng cần cấp IP
• From / To : IP cấp cho client sẽ nằm trong khoảng From – To
• DNS Server: máy chủ phân giải tên miền.
• Để tạo DHCP Server ta điền đầy đủ các trường phía trên => Create
• Để Remove / Change DHCP ta lựa chọn Interface cần Remove /Change chọn Remove/Change
4.4 Interface Group: thiết lập chức năng nhóm cổng. Dùng cho các thiết bị có nhiều hơn một cổngvật lý (Ethernet), các cổng chung một nhóm Interface Group (Interfaces) sẽ có thuộc tính giống như thuộc tính cổng đại diện (là cổng chỉ định trong Group to Interface). Giữa các cổng này sẽ chung một Broadcast Domain, mọi dữ liệu có thể chuyển mạch tự do qua lại Bridge).
**Lưu ý: IP Address phải được điền theo định dạng Prefix length
Ví dụ: IP address 192.168.88.1/24, 172.16.1.1/16…
Màn hình cấu hình cơ chế Route Mode
5. Wicell Mode
Wicell Mode là chức năng quản lý các Wicell AP tập trung (cần phải có thiết bị Wicell
Controller). Sau khi thiết lập đầy đủ các tính năng trong Wicell Mode, các thiết bị Wicell AP sẽ
tự tìm Controller kết nối và chịu sự quản lý của Controller. Cần bấm vào nút Check để kiểm tra
AP hiện tại đã khai báo Wicell Mode chưa.
• Các tham số trong Wicell Mode :Wicell Controller’s IP Address: Chỉ định IP của Controller để AP kết nối. Có thể điền hoặc không (nếu không điền trường này thì AP sẽ tìm kiếm Controller bằng MAC Address tự động).
• Discovery Interface: Cổng phát ra tín hiệu dùng để dò tìm Controller, nếu AP có nhiều cổng Ethernet nên lưu ý trường này.
• Active Mode:
Bridge: Wicell AP sẽ chỉ đóng vai trò trung gian, Controller sẽ cấp phát IP Address cho các máy trạm và định tuyến luồng dữ liệu xuất nhập.
Router: Để thiết lập hoàn chỉnh chế độ Router, phải cấp IP Address cho các cổng Wireless và DHCP Server cho các cổng đó, phải xác định NAT port cho cổng ( internet interface ).
• Enable: Tắt/Mở Wicell Mode.
• Wireless interface enable: Chọn card wireless tham gia quản lý tập trung .Sau khi thiết lập đầy đủ các thông số trên ta nhấn Set để thiết lập
Màn hình chức năng Wicell Mode
6. Mesh Mode
Mesh Mode là cơ chế thiết lập nối sóng giữa các thiết bị AP Wicell để tăng khả năng dự phòng khi
kết nối vật lý giữa các AP bị lỗi.
** Chú ý: đối với các thiết bị Wicell chỉ chạy một tần số (1 băng tần 2.4Ghz) nếu bật chức năng Mesh Mode sẽ không đồng thời chạy được cùng với chức năng Wicell Mode và ngược lại
Khi chạy chức năng MESH MODE thì Bridge phải bật RSTP hoặc STP để chống loop
Để khởi tạo sóng Mesh giữa các AP, chỉ cần đặt tên Mesh trong Mesh Name, sau đó chọn Interface / Create, AP sẽ tự động dò tìm các thiết bị khác có cùng Mesh Name để thiết lập Mesh. Ngoài ra, còn có thể kiểm tra kết nối Mesh giữa các AP bằng chức năng Check hoặc xóa Mesh đã tạo bằng Remove.
7. Wireless Settings :Dùng để thiết lập các thuộc tính của sóng wifi
Interface: Lựa chọn cổng phát sóng wifi.
Mac Address: Địa chỉ MAC của Interface.
Mode: có 2 mode chính
AP-Bridge: AP phát sóng bình thường.
Station-Bridge: AP sẽ nhận dữ liệu từ sóng khác và chuyển tiếp qua dây mạng.
Band: băng tần phát sóng
Channel width: độ rộng kênh phát sóng (nên chọn 20/40Mhz-Ce)
Channel: kênh phát sóng. Chú ý tránh set trùng kênh đối với các thiết bị gần nhau.
Access Point Name: Tên của Access Point
SSID: Tên của sóng wifi, cũng có thể thêm tên sóng (Một Access Point phát ra nhiều sóng), gỡ bỏ tên sóng hoặc Thay đổi tên sóng. Sau khi thêm một SSID thì SSID đó sẽ tương ứng với một interface mới được tạo ra trong mục “Interfaces”
Security Profile: danh sách các thiết lập bảo mật đã cấu hình trong phần Security Profiles.
VLAN Mode: Mặc định sóng phát ra sẽ không gán thêm Vlan (no-tab), khi có nhu cầu có thể gán Vlan (Use – tag) hoặc Vlan dịch vụ (use-service-tag).
VLAN ID: Số ID Vlan cần gán cho SSID.
Security Profiles
- Profile Name: có thể tạo ra một loạt danh sách nhiều “Profile” để dùng cho các trường hợp cần dùng nhiều kiểu bảo mật / mật khẩu khác nhau (ví dụ: nhiều SSID, mỗi SSID một password).
- Authentication Type: None (không Password) hoặc wpa-psk,wpa2-psk
- Pre-Shared Key: Đặt Password. Nếu sử chọn wpa-eap,wpa2-eap cần khai báo thêm Radius Server.
Radius Server: cần khai báo
• Address: Địa chỉ IP Server Radius
• Secret: mật khẩu chứng thực giữa thiết bị Wicell và server Radius
• Service: lựa chọn các dịch vụ muốn sử dụng chứng thực qua server radius: Login, Hotspot, Wireless
Sau khi hoàn thành các thông số trên, để xác thực qua server Radius ta nhấn nút Add Để gỡ bỏ xác thực qua Radius ta nhấn nút Remove.
9. ADVANCED
• Bandwidth: giới hạn băng thông download của User
Firmware: cập nhập Firmware của AP
Backup/ Restore: chức năng tạo file backup cấu hình của AP và chức năng khôi phục cấu hình AP từ file backup có sẵn
Mac Filter: Chọn địa chỉ MAC muốn chặn trong Mac Station, chọn cổng Wireless muốn áp dụng trong phần Interface --> Add
Danh sách các địa chỉ bị chặn sẽ hiển thị trong Block List. Chọn Remove để loại bỏ địa chỉ chặn.
Chức năng Advanced
III. HƯỚNG DẪN RESET CỨNG
Đ ối vớ i thi ế t bị AP
Indoor:
Ngắt nguồn điện thiết bị
Ấn nút reset và cấp nguồn cho thiết bị, vẫn ấn giữ nút reset cho đến khi các đèn màu vàng nhấp nháy và tắt thì thả nút reset.
Thiết bị sẽ trở về trạng thái cấu hình mặc định ban đầu
Đ ối với thi ế t bị AP Outdoor : không có nút reset cứng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề reset xin vui lòng liên hệ với trung tâm bảo hành thiết bị Wicell.
SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT
** Các lưu ý khi lắp đặt:
Cáp mạng UTP phải dùng cáp mạng chính hãng AMP/Belden/ Atlantek .
Dùng đầu mạng RJ45 chính hãng AMP/ Atlantek. Phải lắp antenna vào trướckhi cắm điện thiết bị
Nếu dùng ngoài trời phải băng keo kín điểm nối giữa Antenna và AP
Phải dùng PoE kèm theo thiết bị và nguồn điện cấp cho PoE phải ổn định (nên dùng điện cấp từ UPS)
V. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
1. Trùng IP
• Trong hệ thống có nhiều thiết bị Wicell AP hoặc Controller cần lưu ý tránh trường hợp sử dụng IP mặc định (192.168.88.1/24) để
0/5000
From: -
To: -
Results (English) 1: [Copy]
Copied!
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM WICELL CONFIGUREVersion 2.12Khi mua bất kz một thiết bị WICELL AP của hãng WICELL NETWORK sẽ có 1 đĩa CD kèm theo (Hoặc có thể download trực tiếp trên website: www.wicellnetwork.com ) gồm: Bộ cài đặt phần mềm AP CONFIGURE, file hướng dẫn sử dụng chi tiết, License.Để cấu hình, cần phải cài đặt phần mềm Wicell Configure (Chạy file Setup Wicell AP.msi và làm theo hướng dẫn)Các thiết bị phát sóng wifi Wicell AP mặc định đã bật tính năng Wicell Mode (Xem tài liệu hướng dẫn cấu hình API. KẾT NỐI THIẾT BỊ WICELL AP VỚI MÁY TÍNHSơ đồ kết nối thiết bị AP bằng PoE**Lưu ý: Nếu dùng POE: Port LAN (Data in) kết nối với máy tính, Port POE (Data out) kết nối với thiết bịWicellĐối với các thiết bị dùng Antenna gắn ngoài như MAP-800, MAP-1000, MAP-1200,..phải gắnAntenna vào Wicell AP trước khi cắm điện nếu không sẽ hỏng Wicell AP Cấu hình địa chỉ IP trên máy tính cùng lớp mạng với thiết bị Wicell (Thiết bị Wicell có địa chỉ Cấu hình địa chỉ IP trên máy tính cùng lớp mạng với thiết bị Wicell (Thiết bị Wicell có địa chỉ IP mặc định là 192.168.88.1/24)II. CẤU HÌNH1. Update LicenseĐể sử dụng phần mềm Wicell AP Configure cấn update licenseLicense được hãng Wicell đính kèm trong đĩa CD hoặc download từ website: http://wicellnetwork.comCách thực hiện :Double click vào biểu tượng Wicell AP Configure trên desktop Ở tab Login chọn About Wicell - > Browse đến thư mục chứa file License - > Update2. LoginĐiền thông tin địa chỉ IP, Username và Password của thiết bị AP vào màn hình Login --- > ConnectCấu hình mặc định: IP: 192.168.88.1Username: AdminPass: Không cóFactory Reset : dùng để reset AP về cấu hình mặc định khi cần thiếtMàn hình đăng nhập phần mềm3. Bridge ModeThiết bị Wicell có tính năng Bridge, cho phép thiết lập luồng dữ liệu có thể di chuyển trao đổi giữacác cổng (Ethernet, Wireless) tự do mà không cần phải thực hiện thao tác định tuyến (Routing). Tạo Bridge:Name: Đặt tên cho BridgeInterface: Chọn những interface tham gia Bridge (Ether1, wlan1, wlan2,…) --- > AddProtocol Mode: chọn none, stp hoặc rstp.Chọn Create để khởi tạo BridgeChọn Change để thay đổi thuộc tính Bridge** Chú ý: trong đa số các trường hợp phải tạo Bridge cho Interface ether1 và wlan1Protocol mode trên Wicell AP hỗ trợ tính năng STP (Spanning Tree Protocol) và RSTP (RapidSpanning Tree Protocol) để ngăn cản vòng lập xảy ra trong các hệ thống kết nối Mesh. Dựa vào việc thiết kế hạ tầng nên xem xét tính năng này.Chức năng Bridge Mode4. Route Mode4.1 IP Addresses: Thiết lập địa chỉ IP cho thiết bị - có thể chỉ định IP tĩnh (Static) hoặc IP động (Dynamic) tùy vào mục đích sử dụng4.2 Routing Table: tạo điều kiện thiết lập định tuyến linh hoạt hơn dựa vào việc thêm các tuyến (Route) vào bảng định tuyến (Routing Table) tương ứng với đích đến cụ thể (Gateway) hoặc cổng ra đối với tuyến đó (Internet Interface)4.3 DHCP Server: dùng để cấp phát địa chỉ IP cho các Client một cách tự động.• Interfaces: là cổng sẽ cấp địa chỉ IP• Name: tên DHCP cần tạo• IP Address: là địa chỉ IP của interface dùng để cấp DHCP• Network: là lớp mạng cần cấp IP• From / To : IP cấp cho client sẽ nằm trong khoảng From – To• DNS Server: máy chủ phân giải tên miền.• Để tạo DHCP Server ta điền đầy đủ các trường phía trên => Create• Để Remove / Change DHCP ta lựa chọn Interface cần Remove /Change chọn Remove/Change4.4 Interface Group: thiết lập chức năng nhóm cổng. Dùng cho các thiết bị có nhiều hơn một cổngvật lý (Ethernet), các cổng chung một nhóm Interface Group (Interfaces) sẽ có thuộc tính giống như thuộc tính cổng đại diện (là cổng chỉ định trong Group to Interface). Giữa các cổng này sẽ chung một Broadcast Domain, mọi dữ liệu có thể chuyển mạch tự do qua lại Bridge).**Lưu ý: IP Address phải được điền theo định dạng Prefix length
Ví dụ: IP address 192.168.88.1/24, 172.16.1.1/16…
Màn hình cấu hình cơ chế Route Mode
5. Wicell Mode
Wicell Mode là chức năng quản lý các Wicell AP tập trung (cần phải có thiết bị Wicell
Controller). Sau khi thiết lập đầy đủ các tính năng trong Wicell Mode, các thiết bị Wicell AP sẽ
tự tìm Controller kết nối và chịu sự quản lý của Controller. Cần bấm vào nút Check để kiểm tra
AP hiện tại đã khai báo Wicell Mode chưa.
• Các tham số trong Wicell Mode :Wicell Controller’s IP Address: Chỉ định IP của Controller để AP kết nối. Có thể điền hoặc không (nếu không điền trường này thì AP sẽ tìm kiếm Controller bằng MAC Address tự động).
• Discovery Interface: Cổng phát ra tín hiệu dùng để dò tìm Controller, nếu AP có nhiều cổng Ethernet nên lưu ý trường này.
• Active Mode:
Bridge: Wicell AP sẽ chỉ đóng vai trò trung gian, Controller sẽ cấp phát IP Address cho các máy trạm và định tuyến luồng dữ liệu xuất nhập.
Router: Để thiết lập hoàn chỉnh chế độ Router, phải cấp IP Address cho các cổng Wireless và DHCP Server cho các cổng đó, phải xác định NAT port cho cổng ( internet interface ).
• Enable: Tắt/Mở Wicell Mode.
• Wireless interface enable: Chọn card wireless tham gia quản lý tập trung .Sau khi thiết lập đầy đủ các thông số trên ta nhấn Set để thiết lập
Màn hình chức năng Wicell Mode
6. Mesh Mode
Mesh Mode là cơ chế thiết lập nối sóng giữa các thiết bị AP Wicell để tăng khả năng dự phòng khi
kết nối vật lý giữa các AP bị lỗi.
** Chú ý: đối với các thiết bị Wicell chỉ chạy một tần số (1 băng tần 2.4Ghz) nếu bật chức năng Mesh Mode sẽ không đồng thời chạy được cùng với chức năng Wicell Mode và ngược lại
Khi chạy chức năng MESH MODE thì Bridge phải bật RSTP hoặc STP để chống loop
Để khởi tạo sóng Mesh giữa các AP, chỉ cần đặt tên Mesh trong Mesh Name, sau đó chọn Interface / Create, AP sẽ tự động dò tìm các thiết bị khác có cùng Mesh Name để thiết lập Mesh. Ngoài ra, còn có thể kiểm tra kết nối Mesh giữa các AP bằng chức năng Check hoặc xóa Mesh đã tạo bằng Remove.
7. Wireless Settings :Dùng để thiết lập các thuộc tính của sóng wifi
Interface: Lựa chọn cổng phát sóng wifi.
Mac Address: Địa chỉ MAC của Interface.
Mode: có 2 mode chính
AP-Bridge: AP phát sóng bình thường.
Station-Bridge: AP sẽ nhận dữ liệu từ sóng khác và chuyển tiếp qua dây mạng.
Band: băng tần phát sóng
Channel width: độ rộng kênh phát sóng (nên chọn 20/40Mhz-Ce)
Channel: kênh phát sóng. Chú ý tránh set trùng kênh đối với các thiết bị gần nhau.
Access Point Name: Tên của Access Point
SSID: Tên của sóng wifi, cũng có thể thêm tên sóng (Một Access Point phát ra nhiều sóng), gỡ bỏ tên sóng hoặc Thay đổi tên sóng. Sau khi thêm một SSID thì SSID đó sẽ tương ứng với một interface mới được tạo ra trong mục “Interfaces”
Security Profile: danh sách các thiết lập bảo mật đã cấu hình trong phần Security Profiles.
VLAN Mode: Mặc định sóng phát ra sẽ không gán thêm Vlan (no-tab), khi có nhu cầu có thể gán Vlan (Use – tag) hoặc Vlan dịch vụ (use-service-tag).
VLAN ID: Số ID Vlan cần gán cho SSID.
Security Profiles
- Profile Name: có thể tạo ra một loạt danh sách nhiều “Profile” để dùng cho các trường hợp cần dùng nhiều kiểu bảo mật / mật khẩu khác nhau (ví dụ: nhiều SSID, mỗi SSID một password).
- Authentication Type: None (không Password) hoặc wpa-psk,wpa2-psk
- Pre-Shared Key: Đặt Password. Nếu sử chọn wpa-eap,wpa2-eap cần khai báo thêm Radius Server.
Radius Server: cần khai báo
• Address: Địa chỉ IP Server Radius
• Secret: mật khẩu chứng thực giữa thiết bị Wicell và server Radius
• Service: lựa chọn các dịch vụ muốn sử dụng chứng thực qua server radius: Login, Hotspot, Wireless
Sau khi hoàn thành các thông số trên, để xác thực qua server Radius ta nhấn nút Add Để gỡ bỏ xác thực qua Radius ta nhấn nút Remove.
9. ADVANCED
• Bandwidth: giới hạn băng thông download của User
Firmware: cập nhập Firmware của AP
Backup/ Restore: chức năng tạo file backup cấu hình của AP và chức năng khôi phục cấu hình AP từ file backup có sẵn
Mac Filter: Chọn địa chỉ MAC muốn chặn trong Mac Station, chọn cổng Wireless muốn áp dụng trong phần Interface --> Add
Danh sách các địa chỉ bị chặn sẽ hiển thị trong Block List. Chọn Remove để loại bỏ địa chỉ chặn.
Chức năng Advanced
III. HƯỚNG DẪN RESET CỨNG
Đ ối vớ i thi ế t bị AP
Indoor:
Ngắt nguồn điện thiết bị
Ấn nút reset và cấp nguồn cho thiết bị, vẫn ấn giữ nút reset cho đến khi các đèn màu vàng nhấp nháy và tắt thì thả nút reset.
Thiết bị sẽ trở về trạng thái cấu hình mặc định ban đầu
Đ ối với thi ế t bị AP Outdoor : không có nút reset cứng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề reset xin vui lòng liên hệ với trung tâm bảo hành thiết bị Wicell.
SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT
** Các lưu ý khi lắp đặt:
Cáp mạng UTP phải dùng cáp mạng chính hãng AMP/Belden/ Atlantek .
Dùng đầu mạng RJ45 chính hãng AMP/ Atlantek. Phải lắp antenna vào trướckhi cắm điện thiết bị
Nếu dùng ngoài trời phải băng keo kín điểm nối giữa Antenna và AP
Phải dùng PoE kèm theo thiết bị và nguồn điện cấp cho PoE phải ổn định (nên dùng điện cấp từ UPS)
V. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
1. Trùng IP
• Trong hệ thống có nhiều thiết bị Wicell AP hoặc Controller cần lưu ý tránh trường hợp sử dụng IP mặc định (192.168.88.1/24) để
Being translated, please wait..
Results (English) 2:[Copy]
Copied!
HOW TO USE THE SOFTWARE WICELL CONFIGURE
Version 2:12
When buying any device kz its WICELL AP WICELL NETWORK will have one CD together with (or can be downloaded directly on the website: www.wicellnetwork.com) including installer AP CONFIGURE software installation, file detailed manuals, License.
To configure, the need to install software Wicell Configure (Run the Setup file Wicell AP.msi and follow instructions)
The broadcasting equipment Wicell wifi AP defaults have enabled Wicell Mode (See documentation AP configuration
I. EQUIPMENT CONNECTION WITH COMPUTER AP WICELL
Connection Diagram AP PoE devices
** Note:
If using POE: Port LAN (Data in) connected to the computer, Port POE (Data out) connected to the device
Wicell
For Antenna external device used as MAP-800, MAP-1000, MAP-1200, .. to mount
Antenna in Wicell AP before unplugged if not will fail Wicell AP
Configure the IP address on the same subnet computer equipment Wicell (Equipment Wicell address configuration IP address on the computer and network device layers Wicell (Equipment Wicell default IP address is 192.168.88.1/24)
II. CONFIGURATION
1. Update License
to use software updates Wicell AP Configure license heart
is firm Wicell License attachments or downloaded from the website CD: http://wicellnetwork.com
How:
Double click on the icon on the desktop Wicell AP Configure
tab In Login select About Wicell -> Browse to the folder containing the file License -> Update
2. Login
information Enter the IP address, username and password of the device on the screen AP Login ---> Connect
default configuration:
IP: 192.168.88.1
Username: Admin
Pass: No
Factory Reset: to reset the configuration AP when necessary default
login screen software
3. Bridge Mode
Devices Wicell Bridge feature allows setting up a data stream can move the exchange between
the ports (Ethernet, Wireless) freely without having to perform a routing (Routing).
Create Bridge:
Name: Name the Bridge
Interface: Select the interface participation Bridge (ether1, wlan1, wlan2, ...) ---> Add
Protocol Mode: select none, stp or RSTP.
Choose Create to initialize Bridge
Select Change to change belongs calculated Bridge
** Note: in the majority of cases have created an Interface Bridge ether1 and wlan1
Protocol on Wicell AP mode supports STP (Spanning Tree Protocol) and RSTP (Rapid
Spanning Tree Protocol) to prevent loop occurs in the connection system Mesh. Based on the design of the infrastructure should consider this feature.
Function Bridge Mode
4. Route Mode
4.1 IP Addresses: Setting the IP address for the device - can assign static IP (Static) or dynamic IP (Dynamic) depending on the intended use
4.2 Routing Table: facilitate establishing more flexible routing based on adding routes (Route) in the routing table (Routing Table) corresponds to a specific destination (Gateway) or gateway for that route (Internet Interface)
4.3 DHCP Server: used to assign IP addresses to the Client automatically.
• Interfaces: the port will provide the IP address
• Name: The name DHCP to create
• IP Address: The IP address of the interface used to assign DHCP
• Network is a network layer to IP Range
• From / To: IP level for the client will range From - To
• DNS Server: domain name resolution server.
• To create a DHCP server, you have filled in the fields above => Create
• To Remove / Change my DHCP option Interface to Remove / Change select Remove / Change
4.4 Interface Group: set function port group. For devices with more than one congvat Management (Ethernet) port on the team Interface Group (Interfaces) will have properties like attributes represent port (the port specified in the Group to Interface). Between these ports will share the same Broadcast Domain, all data can be switched freely cross Bridge).
** Note: The IP Address must be filled in accordance with the format prefix length
Example: 192.168.88.1/24 IP address, 172.16.1.1/16...
Screen Mode Route configuration mechanism
5. Wicell Mode
Mode Wicell management functions AP Wicell focus (must have devices Wicell
Controller). After a full set of features in Wicell Mode, AP Wicell devices will
automatically find the Controller connected and is managed by the Controller. Need to click Check to test the
current AP has not declared Wicell Mode.
• The parameters in Wicell Mode: Wicell Controller's IP Address: Assign IP Controller connected to AP. Can be filled or not (if not fill this field, it will search AP MAC Address Controller with automatic).
• Discovery Interface: Gates emits signals used to detect the Controller, if AP has multiple Ethernet ports should note this school .
• Active Mode:
Bridge: Wicell AP will only act as intermediaries, the Controller will allocate IP Address for workstations and data traffic routing entry.
Router: To establish a complete Router mode, have grade IP Address for the Wireless gateway and DHCP server for the port, must determine NAT port to port (Internet interface).
• Enable: On / Off Wicell Mode.
• Wireless interface enabled: Choose wireless cards join centralized management .After the full set of parameters on pressing Set to set
Monitor Mode function Wicell
6. Mesh Mode
Mesh Mode is a mechanism established between the devices connected wave Wicell AP redundancy to increase the
physical connection between the AP fails.
** Note: For devices running only one frequency Wicell (1 band 2.4Ghz) if enabled Mesh Mode will not run concurrently with Wicell Mode function and vice versa
when running the Bridge function MODE MESH must enable RSTP or STP to prevent loops
Mesh To initialize wave between the AP, just to name Mesh Mesh for Name, then select Interface / Create, AP will automatically detect other devices with the same Name to set Mesh Mesh. In addition, there may check the connection between the AP Mesh by Mesh function Check or delete created using Remove.
7. Wireless Settings: Used to set the properties of wifi
Interface: Selecting broadcast wifi port.
Mac Address: The MAC address of the interface.
Mode: with 2 main modes
AP-Bridge: AP normal broadcast.
Station-Bridge AP will receive data from other wave and relayed through the network wire.
Band: band broadcasting
Channel width: broadcast channel width (should choose 20 / 40MHz-Ce)
Channel: broadcast channel. NOTE avoid overlap channel set for the devices close together.
Access Point Name: The name of the Access Point
SSID: Name of wifi, can also add the name of the wave (One Access Point emits waves), wave or remove names Change the name of the wave. After adding an SSID SSID, then it will correspond with a new interface is created in the "Interfaces"
Security Profile: list of security settings configured in the Security Profiles.
VLAN Mode: Default waves emitted will no additional VLAN assignment (no-tab), when required can assign VLAN (Use - tag) or VLAN services (use-service-tag).
VLAN ID: VLAN ID must assign SSID.
Security Profiles
- Profile Name: can create a batch list of many "Profile" for use in case of need for many types of security / password different (eg multiple SSIDs, each SSID a password).
- Authentication Type: None ( no password) or WPA-PSK, WPA2-PSK
- Pre-Shared Key: Set Password. If using WPA-EAP selected, WPA2-EAP must declare Radius Server.
Radius Server: to declare
• Address: Radius Server IP Address
• Secret: password authentication between the device and server Wicell Radius
• Service: choice services want to use authentication via Radius server Login, Hotspot, Wireless
Upon completion of the above parameters, for authentication via Radius server we click Add To remove authentication via Radius we click the Remove button.
9. ADVANCED
• Bandwidth: Bandwidth limits of User download
Firmware: Firmware updates of AP
Backup / Restore function to create backup files of AP configuration and restore functions AP configuration backup file is available from
the Mac Filter: Select address MAC to block the Mac Station, select port Wireless want to apply in the Interface -> Add
list of blocked addresses will be displayed in the Block List. Select Remove to remove the address block.
Function Advanced
III. HARD RESET INSTRUCTIONS
A rupture i t ế AP exam
Indoor:
Disconnect the power supply equipment
and power reset Press the device, still holding down the reset button until the yellow lights flashing on and off, then release the reset button .
The unit will revert to the original default configuration
for performance, power and industrial t e amniotic Outdoor AP: No hard reset button. If you need assistance with issues reset please contact the service center equipment Wicell.
CHART OF INSTALLATION
** Installation Precautions:
UTP network cable to the network cable genuine use AMP / Belden / Atlantek.
Using genuine head AMP RJ45 Network / Atlantek. Must be mounted antenna device plugged into truockhi
If using adhesive tape to seal outdoor joints between Antenna and AP
must be used together with the equipment PoE and PoE power supply to be stable (use electricity supplied from UPS)
V. COMMON ISSUES
1. IP coincided
• In systems with multiple devices or controllers AP Wicell noteworthy avoid using the default IP (192.168.88.1/24) to
Being translated, please wait..
Results (English) 3:[Copy]
Copied!
HƯỚng DẪN SỬDỤng pHẦN M MỀWiCell配置
版本2.12
川崎MUA BấT M T这ếKZộT BịWiCell AP CủHãng WiCell网络ẽCó1đĩCD KèM理论(HOặCó日ể下载TRựC TiếP TRêN网站:www.wicellnetwork.com)GồM BộCà我đặT pHầN MềM AP配置文件ướng DẫN SửDụNg Chi钛ếT,许可证。
ĐểCấU HìNH,Cần pHả我Cà我đặT pHầN M MềWiCell配置(CHạY文件设置WiCell ap.msi VàLàM理论ướng D HẫN)
CáC这ếT BịpHáT的óng WiFi WiCell AP MặCđịNHđãBậT TíNH Năng WiCell模式(XEM Tà我李ệU H DẫướNG N CấU HìNH AP
I KẾT NỐ我ẾT BỊWiCell AP VỚ我ÁY TÍNH
的ơđồKết nố我ếT BịAP Bằng坡
**我ưUý:
NếU Dùng POE端口局域网(数据)ếT N Kố我Vớ我áY TíNH,端口POE(数据)KếT Nố我Vớ我ếT Bị
WiCell
Đố我Vớ我CáC这ếT BịDùng天线Gắn NGOà我NHưmap-800,map-1000,map-1200,..我ắpHảG N
天线VàO WiCell AP TRướC川崎CắMđ我ệnếU KHôNG的ẽHỏng WiCell AP
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: