5 Chất nhiễm bẩn5.1 Kim loại nặngBột mì không được chứa kim loại nặng  translation - 5 Chất nhiễm bẩn5.1 Kim loại nặngBột mì không được chứa kim loại nặng  English how to say

5 Chất nhiễm bẩn5.1 Kim loại nặngBộ

5 Chất nhiễm bẩn
5.1 Kim loại nặng
Bột mì không được chứa kim loại nặng với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
5.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Bột mì phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo qui định của Codex về độc tố vi nấm.
6 Vệ sinh
6.1 Khuyến cáo rằng sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này phải được chế biến và xử lý phù hợp với các phần tương ứng của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969.Rev.4:2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các Qui phạm thực hành của Codex có liên quan.
6.2 Ở một chừng mực có thể theo thực hành sản xuất tốt (GMP), sản phẩm không được có các tạp chất không mong muốn.
6.3 Khi thử nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:
không được chứa các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người.
không được chứa ký sinh trùng có thể gây bệnh cho con người, và
không được chứa bất kỳ một chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người.
7 Bao gói
7.1 Bột mì phải được đóng gói trong bao bì đảm bảo vệ sinh, dinh dưỡng, công nghệ và đặc tính cảm quan của sản phẩm.
7.2 Bao bì, bao gồm cả vật liệu bao gói, được làm bằng chất liệu đảm bảo an toàn và thích hợp với mục đích sử dụng. Chúng không được thôi nhiễm bất kỳ chất độc hoặc mùi hoặc vị không mong muốn nào vào sản phẩm.
7.3 Sản phẩm được đóng gói trong các bao bì sạch, bền và được khâu chắc chắn hoặc kín.
8 Ghi nhãn
Ngoài các qui định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1:1985, Rev. 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau đây:
8.1 Tên sản phẩm
8.1.1 Tên của sản phẩm phải ghi rõ trên nhãn là "Bột mì".
8.2 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với các vật chứa không dùng để bán lẻ phải ghi ngay trên vật chứa hoặc để trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, thông số của lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
9 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Xem danh mục các phương pháp phân tích và lấy mẫu của Codex tập 13.

0/5000
From: -
To: -
Results (English) 1: [Copy]
Copied!
5 Substance contamination5.1 heavy metalsWheat flour does not contain heavy metal with energy can be harmful to human health.5.2 plant protection drugs residueWheat is subject to the maximum limit permitted under regulations of the Codex of mycotoxin.6 toilets6.1 recommended that product is the object of this standard must be processed and handled in accordance with the respective sections of the ISO 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4.: 2003) legal practice on the General principles for food hygiene regulations and practice of the relevant Codex.6.2 a can follow good manufacturing practice (GMP), the product must be free of unwanted impurities.6.3 when tested by the methods of sampling and test appropriate, products must:not contain microorganisms with the intake can be harmful to human health.not contain the parasite could cause human disease, andnot contain any substance derived from micro-organisms with the intake can be harmful to human health.7 packing7.1 the flour must be packed in hygienic packaging, nutrition, and sensory properties of the product.7.2 Bao bì, bao gồm cả vật liệu bao gói, được làm bằng chất liệu đảm bảo an toàn và thích hợp với mục đích sử dụng. Chúng không được thôi nhiễm bất kỳ chất độc hoặc mùi hoặc vị không mong muốn nào vào sản phẩm.7.3 Sản phẩm được đóng gói trong các bao bì sạch, bền và được khâu chắc chắn hoặc kín.8 Ghi nhãnNgoài các qui định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1:1985, Rev. 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau đây:8.1 Tên sản phẩm8.1.1 Tên của sản phẩm phải ghi rõ trên nhãn là "Bột mì".8.2 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻThông tin đối với các vật chứa không dùng để bán lẻ phải ghi ngay trên vật chứa hoặc để trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, thông số của lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.9 Phương pháp phân tích và lấy mẫuXem danh mục các phương pháp phân tích và lấy mẫu của Codex tập 13.
Being translated, please wait..
Results (English) 2:[Copy]
Copied!
5 Contaminant
5.1 Heavy metals
flour may not contain the amount of heavy metals can be harmful to human health.
5.2 residues of plant protection products
must comply with flour maximum limits allowed by regulations Codex on fungal toxins.
6 Cleaning
6.1 Recommends that the product is the subject of this standard shall be processed and handled in accordance with the respective sections of ISO 5603: 2008 (CAC / RCP 1-1969 .Rev.4: 2003) Code of practice on the general principles of food hygiene and practices relevant Codex.
6.2 in as far as possible in accordance with good manufacturing practice (GMP) , products must be free of unwanted impurities.
6.3 When tested by the methods of sampling and testing appropriately, the product must:
not contain microorganisms with potentially harmful amounts to human health people.
not contain parasites that can cause disease in humans, and
may not contain any substances originating from microorganisms with amounts can cause harm to human health.
7 packaging
7.1 Flour must be packaged in containers of hygiene, nutrition, technology and sensory characteristics of the product.
7.2 packaging, including packaging material, made ​​of safe materials and appropriate for the purpose of use. We are not only affected by any poison or odor or undesirable taste to the product.
7.3 The product is packaged in clean bags durable and sewn or sealed definitely.
8 Labelling
In addition to the provisions in TCVN 7087: 2008 (CODEX STAN 1 1985, Rev. 1-1991), labeling of packaged foods also apply the following specific provisions:
8.1 product name
8.1.1 the name of the product must indicate on labeled as "flour".
8.2 label packaging is not available for retail
information for the media, not for retail sale must be recorded on the container or in accompanying documents, except that the name of the product , parameters of the shipment, the name and address of the manufacturer or packaging may be replaced by identifiers, provided that such a mark clearly identifiable with the accompanying documents.
9 Phuong analysis and sampling
View the list of methods of analysis and sampling of Codex episode 13.

Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: