Results (
Vietnamese) 2:
[Copy]Copied!
Một ngôn ngữ ký hiệu is one language in which used tay to làm cho cử chỉ to giao tiếp instead âm thanh - đồng thời kết hợp sự chuyển động của cánh tay or cơ thể, and nét mặt to thể hiện suy nghĩ of người nói. language dấu hiệu phát triển trong cộng đồng người khiêm thính. Thông dịch viên and friend and gia đình of users Khiêm thính, users can not điếc as well as those người bị điếc or Khiêm thính tự mình sử dụng ngôn ngữ symbols for giao tiếp. Khí người sử dụng ngôn ngữ ký hiệu khác nhau đáp ứng thông tin liên lạc dễ dàng than when the language nói khác nhau đáp ứng đáng kế. language ký hiệu trong lĩnh vực this is allowed truy cập to one cộng đồng người khiêm thính quốc tế. Tuy nhiên, ngôn ngữ ký hiệu does not phổ quát. Bất cứ nơi nào cộng đồng người khiêm thính exists, phát triển ngôn ngữ ký hiệu. They various from nền văn hóa . Họ does not based on language nói in the nước xuất xứ. Hàng trăm ngôn ngữ ký hiệu used trên toàn thế giới. Đăng language such as phong phú and phức tạp like any language nói, mặc though the quan niệm sai lầm phổ biến which they does not "ngôn ngữ thực sự". Nhìn chung, ngôn ngữ ký hiệu điếc is độc lập of language nói and làm theo con đường riêng their phát triển. For example, ngôn ngữ ký hiệu Anh và ngôn ngữ ký hiệu of Mỹ is khá equal and đôi bên cùng khó hiểu, even -sough người nghe of Anh và Mỹ chia sẻ ngôn ngữ nói cùng. Tương tự such, the nước have used one language nói đơn suốt you can have two or multiple language ký hiệu; during which diện tích have store Quặng than one language nói possible chỉ use one language symbol.
Being translated, please wait..
